Là vữa rót gốc xi măng bù co ngót, tự san bằng, trộn sẵn, với khả năng kéo dài thời gian thi công để thích ứng với nhiệt độ mội trường xung quanh.
SikaGrout®-214-11 là loại vữa rất kinh tế và dễ sử dụng. Những ưu điểm như:
▪ Độ chảy lỏng tuyệt hảo;
▪ Ổn định kích thước tốt;
▪ Cường độ cao, độ sệt có thể điều chỉnh được;
▪ Không tách nước;
▪ Không độc hại, không gây ăn mòn;
▪ Sử dụng được ngay chỉ cần trộn với nước;
▪ Kháng va đập, rung động;
▪ Có thể bơm bằng máy bơm vữa thích hợp.
THÔNG TIN SẢN PHẨM
|
Đóng gói
|
25 kg/bao
|
|
Ngoại quan/Màu sắc
|
Bột/Xám bê tông
|
||
Hạn sử dụng
|
6 tháng kể từ ngày sản xuất nếu lưu trữ đúng cách trong bao bì nguyên chưa mở
|
||
Điều kiện lưu trữ
|
Nơi khô ráo, thoáng mát, có bóng râm
|
||
Tỷ trọng
|
~1.60 kg/1 (khối lượng thể tích đổ đống của bột)
~ 2.20 kg/1 (khối lượng thể tích của vữa mới trộn)
|
||
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
|
Cường độ nén
|
1 ngày ≥ 25 N/mm2
3 ngày ≥ 41 N/mm2
7 ngày ≥ 52 N/mm2
28 ngày ≥ 60 N/mm2
|
(ASTM 0349 / C109)
|
Sự giãn nở
|
≥ 0.1%
27°C/ độ ẩm môi trường 65 % (3 giờ)
|
(ASTM 0940 – 89)
|
|
THÔNG TIN THI CÔNG
|
Tỷ lệ trộn
|
SikaGrout®-214-11 nước = 1:0.13-0.15 (theo khối lượng)
Hàm lượng nước: 13-15 %
Độ sệt có thể chảy được: lượng nước cần thiết để trộn một bao 25 kg khoảng từ 3.25 đến 3.75 lít tuỳ thuộc vào độ sệt yêu cầu.
|
|
Hiệu suất/sản lượng
|
1 bao cho khoảng 13.10 lít vữa
Cần khoảng 76 bao để tạo 1 mỏ vữa
|
||
Chiều dày lớp
|
Kích thước lỗ hổng tối thiểu: 10 mm
Kích thước lỗ hổng tối đa: Xin vui lòng liên hệ với Phòng Kỹ Thuật của Công ty Sika
|
||
Độ chảy
|
Độ chảy lỏng : 25–32 cm
27°C/ độ ẩm môi trường 65 %
|
(ASTM C230-90, không gõ)
|
|
Nhiệt độ môi trường
|
Tối thiểu 10 °C
Tối đa 40 °C
|
||
Thời gian đông kết
|
Thời gian ninh kết ban đầu ≥ 5 giờ
Thời gian ninh kết sau ≤ 12 giờ cùng
27 °C / độ ẩm môi trường 65 %
|
(ASTM C403 – 90)
|
CHẤT LƯỢNG BỀ MẶT/XỬ LÝ SƠ BỘ
– Bề mặt bê tông phải sạch sẽ, đặc chắc, không dính dầu mỡ, tạp chất và các thành phần dễ bong tróc khác.
– Các bề mặt bằng kim loại (sắt, thép) phải không có vẩy, rỉ sét hoặc dầu mỡ.
– Các bề mặt hút nước phải được bão hoà hoàn toàn, nhưng không để đọng nước.
TRỘN
– Bột được thêm từ từ vào thùng chứa nước đã được định lượng trước sao cho thích hợp với độ sệt mong muốn. Trộn bằng máy trộn điện có cần trộn với tốc độ thấp (tối đa 500 vòng/phút ) trong vòng ít nhất 3 phút cho đến khi đạt được hỗn hợp có độ sệt, mịn.
– Có thể sử dụng những thiết bị trộn 2 cần loại máy trộn thùng cưỡng bức.
THI CÔNG
Rót vữa sau khi trộn. Phải bảo đảm không khí còn bị nhốt trong vừa phải được giải thoát hết. Khi rót vữa vào bên dưới bản đế, phải đảm bảo duy trì áp lực để giữ cho dòng chảy của vữa được liên tục. Phải bảo đảm ván khuôn được dựng chắc chắn và kín nước. Để đạt hiệu quả giãn nở tối ưu, thi công rót vữa càng nhanh càng tốt.
Rót vữa lỏng ở các bệ máy: Tưới nước làm ướt toàn bộ bề mặt nhưng không để đọng nước trong các lỗ bu lông. Nếu có thể, thi công rót vữa vào các lỗ bu lông trước, sau đó rót vữa vào bệ máy sau. Giữ cho dòng vữa chảy liên tục.
Rót vữa lòng vào ban đế: Tưới nước làm ướt toàn bộ bề mặt trước khi thi công khoảng 24 giờ nhưng không để đọng nước. Duy trì áp lực thủy tĩnh để cho vữa chảy liên tục. Dùng cáp hoặc dây xích để đảm bảo các lổ hồng được lắp đầy. Phải đảm bảo bọt khí thoát ra hết dễ dàng.
Rót vữa lỏng vào các hốc lớn/thể tích lớn:
– Tùy thuộc vào thể tích cần được lấp và độ dày của lớp vữa, có thể thêm cốt liệu lớn vào vữa SikaGrout®-214-11, ví dụ loại đường kính 4-8 mm, 8-16 mm hoặc 16-32 mm với tỉ lệ 50–100% theo khối lượng của bột
– SikaGrout®-214-11. Cốt liệu tròn thích hợp hơn cốt liệu thô.
– Theo nguyên tắc chung, chiều dày tối thiểu của lớp vữa đổ phải lớn hơn 3 lần đường kính lớn nhất của cốt liệu.
– Khi rót vữa vào các khu vực có độ dày lớn hơn 60 mm, việc dùng thêm cốt liệu lớn và/hoặc nước lạnh sẽ làm giảm nhiệt độ phát sinh trong giai đoạn đông cứng ban đầu.
There are no reviews yet.